Một gen dài 0,51 micromet, có 3900 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có 250 nucleotit loại A, loại G chiếm tỉ lệ 20% số nucleotit của mạch. Xác định số lượng nucleotit từng loại của gen và trên mỗi mạch đon của gen.
Một gen có chiều dài 0,306 micromet. Nu loại A chiếm 30% sổ nucleotit của gen và ở mạch 2 có A2 - T2 = 20% số nu của mạch và G2 = 1/2 T2. Xác định: a, Số nu từng loại của gen b, Số liên kết hidro trong gen c, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trên từng mạch của gen
Gen có chiều dài 0.306 μm -> Tổng số nu của gen :
N = \(\dfrac{2.L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.0,306}{3,4.10^{-4}}=1800\left(nu\right)\)
Nu loại A chiếm 30 % -> Nu loại G chiếm 20%
a) Theo NTBS :
A = T = 1800. 30% = 540 (nu)
G = X = 1800. 20% = 360 (nu)
b) Số lkết H : H = 2A + 3G = 2.540 + 3.360 = 2160 ( lkết )
c) Có : A2 - T2 = 20% = 180 (nu) hay T1 - T2 = 180
lại có : T1 + T2 = T = 540
Giải hệ trên ta được :
Theo NTBS :
A1 = T2 = 180 (nu) = 20%
T1 = A2 = 360 (nu) = 40%
G1 = X2 = 270 (nu) = 30%
X1 = G2 = 90 (nu) = 10%
1 đoạn ADN chứa 2 gen
- gen thứ nhất dài 0,51 micromet và có tỉ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau : A:T:G:X = 1:2:3:4
-gen 2 dài bằng nửa gen 1 và có số lượng nucleotit từng loại trên mạch đơn thứ 2 là A = \(\frac{T}{2}=\frac{G}{3}=\frac{X}{4}\)
Xác định :
a, số lượng và tỉ lệ từng loại nu trên mỗi mạch đơn của mỗi gen
b, số lượng và tỉ lệ tưng loại nu của đoan ADN ( gen 1 + gen2 )
c,số liên kết hidro và số hóa trị của đoạn ADN
a, gen 1 :
L = 0,51=5100A -->N=3000 ---> mạch 1 có 1500 nu
A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 ---> A1 = 10% = 150 = T2
T1=20%=300=A2
G1=30% = 450 + X2
X1 = 40% = 600 = G2
A gen1 = A1 + A2 = 150 + 300 = 450 = T
Ggen1 = G1 + G2 = 450 + 600 = 1050 = Xgen1
Gen 2 :
N gen2 = 1500
1 mạch = 750
Mạch đơn thứ 2 : A2 = \(\frac{T2}{2}=\frac{G2}{3}=\frac{X2}{4}\)
A2 = \(\frac{T2}{2}\)=> T2 = 2A2 -->T2 = 150 = A1
A2 = \(\frac{G2}{3}\)=> G2 = 3A2 --> G2 = 225 = X1
A2 = \(\frac{X2}{4}\)=> X2 = 4A2 --> X2 = 300 =G1
A2 + T2 + X2 + G2 = 750 (1) --> A2 + 2 A2 + 3A2 + 4A2 = 750 --> A2 = 75 =T1
A gen2 = A1 + A2 = 225 = T gen2
G gen2 = G1 + G2 = 525 = X gen2
b, ADN = gen 1 + gen2 = 3000+1500 + 4500 (nu)
số lượng A = T = A gen1 + A gen2 = 450 + 225 = 675 =G = X = G gen1 + G gen2 = 1050 +525 = 1575 = 35%
c, H =2A + 3G = 675.2 + 1575.3 = 6075 ( lk)
số liên kết hóa trị của ADN = 2N - 2 = 4500.2 - 2 = 8998 (lk)
Bài 2. Một gen dài 0,51micromet , có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có 250 nuclêôtit loại A, loại G chiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của mạch. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen và trên mỗi mạch đơn của gen.
mn giải chi tiết bài này giúp em với
một gen có chiều dài 5100 A và 3900 liên kết hidro,trên mạch gốc của gen có số nucleotit loại A là 200 và loại G là 450 nu.Gen đó phiên mã một lần để tạo ra mARN.Tính
a/Tỷ lệ phần trăm của từng loại nucleotit trên gen
b/số lượng loại ribonucleotit trên mARN
Tham khảo:
N = 3000
a, A+ G = 1500
2A + 3G = 3900
=> A = T = 600=20% G = X = 900=30%
b, U m = A gốc ( A1 ) = 200
A m = T gốc ( T1 ) = A2 = A - A1 = 600 - 200 = 400
X m = G gốc ( G1 ) = 450
G m = X gốc ( X1 ) = G2 = G - G1 = 900 - 450 = 450
Chiều dài 5100 A => Số nu của gen : N = \(\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
a) Ta có : 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
Giải hệ trên ta được : G = X = 900 nu = 30 %
A = T = 600 nu = 20 %
b) Theo NTBS : + Nếu mạch 1 của gen lak gốc tổng hợp nên mARN
A1 = T2 = Um = 200 nu
T1 = A2 = Am = A - A1 = 600 - 200 = 400 nu
G1 = X2 = Xm = 450 nu
X1 = G2 = Gm = G - G1 = 900 - 450 = 450 nu
+ Nếu mạch 2 của gen lak gốc tổng hợp nên mARN
A1 = T2 = Am = A - A2 = 600 - 200 = 400 nu
T1 = A2 = Um = 200 nu
G1 = X2 = Gm = G - G2 = 900 - 450 = 450 nu
X1 = G2 = Xm = 450 nu
Ta có: một gen có chiều dài 5100 A0
\(\Rightarrow\)Số nuclêôtit của gen là: N=\(\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\)(nuclêôtit)
Theo NTBS, \(A+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{3000}{2}=1500\)(1)
Ta có 3900 liên kết Hiđro \(\Rightarrow\)2A+3G=3900(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\2A+3G=3900\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được A=600(nuclêôtit); G=900(nuclêôtit)
Vậy tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên gen là:
%A=%T=\(\dfrac{600}{3000}.100\%=20\%;\%G=\%X=\dfrac{900}{3000}.100\%=30\%\)
b)Ta có \(A=A_{gốc}+T_{gốc}\Rightarrow T_{gốc}=A-A_{gốc}=600-200=300\left(nuclêôtit\right)\)
\(G=G_{gốc}+X_{gốc}\Rightarrow X_{gốc}=G-G_{gốc}=900-450=450\left(nuclêôtit\right)\)
Vậy số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mARN là:
\(rU=A_{gốc}=200\left(nuclêôtit\right);rA=T_{gốc}=300\left(nuclêôtit\right)\)
\(rG=X_{gốc}=450\left(nuclêôtit\right);rX=G_{gốc}=450\left(nuclêôtit\right)\)
Một gen có chiều dài 3060 A0. Trên mạch 1 có G1 + X1=40% số nucleotit của mạch, trên mạch có có A2 - T2 =20% số nucleotit của mạch và G2=1/2T2. Hãy xác định :
a. Tỉ lệ % và số lượng loại nucleotit trên từng mạch gen ?
b. Số nucleotit mỗi loại của gen ?
c. Số liên kết hiđro bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt ?
a. Tỉ lệ % và số lượng loại nucleotit trên từng mạch gen
N = 3060*2/3.4 =1800 nu
Xét mạch 2:
N2 = A2 + T2 + G2 + X2 = 1800/2 = 900nu (1)
X2 + G2 = G1 + X1 = 40%N1 = 40%*900 = 360 nu (2)
A2 – T2 = 20%*N2 = 180 nu (3)
Từ (2) và (3) => A2 + G2 + X2 – T2 = 540nu (4)
Từ (1) và (4) => T2 = (900 -540)/2 = 180 nu = 180/900*100% = 20% = A1 (5)
Từ (3) và (5) => A2 = 180 + 180 = 360 = 360/900*100% = 40% = T1
Theo đề G2 = ½ T2 => G2 = 90 nu = 90/900*100% = 10% = X1 (6)
Từ (2) và (6) => X2 = 360 - 90 = 270 nu = 270/900*100% = 30% = G1
b. Số nu mỗi loại của gen
A = T = A1 + A2 = T1 +T2 = 360 +180 = 540G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 270 + 90 = 360c. H = 2A + 3G = 2*540 + 3*360 = 2160 (lk)
=> Số liên kết H bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt: H*(22-1) = 2160*3 = 6480 (lk)
Gen D có chiều dài là 6120Ao , số nucleotit loại G chiếm 20%. Trên mạch 1 có A = 200, tỷ lệ nucleotit loại X chiếm 10%. Hãy xác định:
a/ Khối lượng , số chu kỳ xoắn của gen.
b/ Số nucleotit mỗi loại trên mỗi mạch của gen.
c/ Gen E có cùng số liên kết hidro với D nhưng số nucleotit loại A chiếm 15%. Xác định số liên kết photphodieste trong gen E.
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A=450; T=150; G=150; X=750
B. A=750; T=150; G=150; X=150
C. A=450; T=150; G=750; X=150
D. A=150; T=450; G=750; X=150
trên mạch 1 của gen tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nucleotit trên mạch. Trên mạch 2 của gen, tỏng số nucleotit loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit loại X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Hãy xác định
a)Tỉ lệ ( A+T):(G+X) của gen
b) tổng số liên kết hidro của gen,biết rằng trên mạch 1 của gen có 240X
1 gen có 150 chu kì xoắn, có số nucleotit loại A là 600. Trên mạch 1 của gen có 200 T và trên mạch 2 có 250 X
a. Tính chiều dài và khối lượng của gen?
b. Tính số nucleotit từng loại của gen?
c. Tính số liên kết hidro của gen?
d. Tính số nucleotit từng loại trên mạch đơn của gen?
a. N = 150.20 = 3000 (nu)
- Chiều dài của gen là: L = 3000.3,4/2 = 5100 A0
- Khối lượng của gen là: M = 300.3000 = 9.105đvC
b. Theo đề bài:
A = T = 600 nu. Ta có 2A + 2G = N\(\rightarrow\) G = 900 nu = X
c. Số liên kết hidro của gen là: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 liên kết
d. theo đề bài: T1 = A2 = 200 nu
ta có T1 + T2
= T \(\rightarrow\) T2
= T – T1
= 600 – 200 = 400 nu = A1
Theo đề bài: X2 = 250 nu = G1
ta có X2 + X1
= X \(\rightarrow\) X1
= 900 – 250 = 650 nu = G2
Vậy: T1 = A2 = 200 nu, T2 = A1 = 400 nu, X2 = G1 = 250 nu , X1 = G2 = 650 nu